Tổng quan về visa tay nghề Úc

Giới thiệu chung

Úc là đất nước của người nhập cư. Mỗi năm, nước Úc tiếp nhận hàng trăm nghìn từ khắp nơi trên thế giới đến Úc để học tập, sinh sống, làm việc và kinh doanh. Trong các dòng visa đến Úc để làm việc và định cư thì các dòng visa tay nghề có lẽ là phổ biến nhất đối với những ai còn trẻ (dưới 45 tuổi), có trình độ và kinh nghiệm chuyên môn, có trình độ tiếng Anh nhất định muốn tìm cơ hộ để đến Úc sinh sống và làm việc.

Các dòng visa tay nghề bao gồm các visa tạm trú và các visa thường trú với các quyền lợi khác nhau. Với visa tay nghề thường trú, người được cấp visa và thành viên gia đình sẽ được các phúc lợi xã hội của Úc như chương trình bảo hiểm y tế toàn dân Medicare, con cái được đi học tiểu học và trung học miễn phí, được giảm học phí nếu học đại học, cao đẳng hoặc các khóa học nghề ở Úc, được trợ cấp khi bị thất nghiệp (sau 2 năm chờ) và quan trọng nhất là được vào quốc tịch Úc và sỡ hữu tấm hộ chiếu Úc sau khi đủ điều kiện.

Đối với visa tay nghề tạm trú, một số loại visa có thể dẫn đến visa tay nghề thường trú sau này nếu đạt đủ các điều kiên. Tuy nhiên, cũng có một số loại visa tay nghệ tạm trú khác không dẫn đến visa tay nghề thường trú và chỉ phù hợp với những chỉ muốn sinh sống và làm việc ở Úc một vài năm để tích lũy kinh nghiệm quốc tế. Nếu mục đích cuối cùng của bạn là định cư và trở thành công dân của Úc thì bạn phải hướng các dòng visa tay nghề có thể hướng đến thường trú nhân của Úc.

Các nhóm visa tay nghề Úc chủ yếu

Úc có 5 nhóm visa tay nghề chủ yếu sau đây:

  • Visa tay nghề tạm trú cho người mới tốt nghiệp (visa subclass 485, visa subclass 476)
  • Visa tay nghề thường trú độc lập (visa subclass 189, visa subclass 190)
  • Visa tay nghề vùng miền thưa dân cư (visa subclass 491, visa subclass 191)
  • Visa tay nghề do chủ bảo lãnh (visa subclass 407, visa subclass 482, visa subclass 186 và visa subclass 494)
  • Visa tài năng công nghệ toàn cầu (visa subclass 858)

Các điều kiện chung cơ bản cho các dòng visa tay nghề của Úc

Tuy mỗi dòng visa tay nghề có những điều kiện riêng, nhưng tựu chung lại các điều kiện cơ bản nhất để có thể xin visa tay nghề ở Úc bao gồm (ngoại trừ visa tài năng công nghệ toàn cầu):

  • Dưới 45 tuổi (có thể có ngoại lệ trong một số trường hợp đặc biệt)
  • Đạt trình độ tiếng Anh (IELTS, PTE) tối thiểu theo quy định của Bộ di trú Úc cho từng dòng visa tay nghề cụ thể (có thể có ngoại lệ trong một số trường hợp đặc biệt)
  • Đề cử được một ngành nghề của bạn và ngành nghề đề cử này phải nằm trong một trong các danh sách ngành nghề thiếu hụt lao động của Úc như sau: Short-Term Skilled Occupation List (STSOL), Medium and Long-term Strategic Skills List (MLTSSL) và Regional Occupation List (ROL)
  • Được các tổ chức đánh giá thẩm định tay nghề của Úc như Engineers Australia, Australian Computer Society (ACS), CPA Australia, Vetassess, TRA, AISTL công nhận tay nghề của bạn (có thể có ngoại lệ trong một số trường hợp đặc biệt)
  • Một số dòng visa như 482, 186 và 494 đòi hỏi phải có từ 2-3 năm kinh nghiệm chuyên một trong ngành nghề mà bạn đề cử và phải có chủ bên Úc đồng ý bảo lãnh bạn
  • Đối với các dòng visa như 189, 190, 491 đòi hỏi bạn phải đạt được ít nhất 65 điểm trong thang điểm định cư tay nghề của Úc (xem dưới đây)
  • Không có các vấn đề nghiêm trọng về sức khỏe và thân nhân

Thang điểm định cư visa tay nghề Úc

Yếu tố Yêu cầu tại thời điểm được mời Điểm
Độ tuổi 18 – dưới 25 tuổi 25
25 – dưới 33 tuổi 30
33 – dưới 40tuổi 25
40 – dưới 45 tuổi 15
Tiếng Anh Siêu hạng (IELTS 8.0 hoặc PTE tương đương cho mỗi kỹ năng) 20
Giỏi (IELTS 7.0 hoặc PTE tương đương cho mỗi kỹ năng) 10
Kinh nghiệm làm việc (ở nước ngoài) Từ 3 đến dưới 5 năm kinh nghiệm 5
Từ 5 đến dưới 8 năm kinh nghiệm 10
Trên 8 năm kinh nghiệm 15
Kinh nghiệm làm việc (ở Úc) Từ 1 đến dưới 3 năm kinh nghiệm 5
Từ 3 đến dưới 5 năm kinh nghiệm 10
Từ 8 đến dưới 8 năm kinh nghiệm 15
Trên 8 năm kinh nghiệm 20
Học Professional Year ở Úc Hoàn thành khóa học Professional Year ít nhất 12 tháng cho các ngành IT, kỹ thuật, kế toán ở Úc trong vòng 48 tháng qua 5
Bằng cấp Tiến sĩ (PhD) 20
Cử nhân hoặc thạc sĩ 15
Cao đẳng (Associate or Advanced) 10
Học nghề TAFE (apprenticeship) 10
Các bằng cấp khách phù hợp với nghề chuyên môn 10
Chuyên môn về bằng cấp Đã học Tiến sĩ hoặc Thạc sĩ bằng nghiên (Masters by research) trong các ngành Khoa học, IT, Kỹ thuật, Toán học (ít nhất 2 năm học) 10
Bằng cấp học ở Úc Đã hoàn thành một khóa học (ít nhất 2 năm học) bằng tiếng Anh và khóa học kéo dài 16 tháng ở Úc 5
Chứng chỉ phiên dịch ngôn ngữ cộng đồng (Credentialed Community Language (CCL)) Có chứng chỉ CCL được cấp bởi National Accreditation Authority for Translators and Interpreters (NAATI) 5
Học ở vùng nông thôn, thưa dân cư ở Úc Hoàn thành khóa học (ít nhất 2 năm học) bằng tiếng Anh và khóa học kéo dài 16 tháng ở vùng nông thôn hoặc thưa dân cư ở Úc 5
Vợ, chồng hoặc bạn đời Dưới 45 tuổi, đạt thẩm định tay nghề cho ngành nghề trong danh sách yêu cầu, trình độ tiếng Anh thông thạo (IELTS 6.0) 10
Không có hoặc nếu có thì vợ, chồng, bạn đời là công dân Úc, thường trú nhân của Úc 10
Vợ, chồng, bạn đời có tiếng Anh thông thạo (IELTS 6.0 cho mỗi kỹ năng) 5
Được bảo lãnh của chính phủ tiểu bang cho visa 190 5
Được bảo lãnh của chính phủ tiểu bang cho visa 190 15

 

Một số kết quả visa tay nghề tiêu biểu