Tổng quan về visa subclass 309 – visa kết hôn hoặc sống chung không hôn thú nộp ngoài nước Úc

Giới thiệu chung

Visa kết hôn hoặc sống chung không hôn thú (de facto relationship) (subclass 309) là visa tạm trú cho phép người được cấp đến Úc sống chung với người bảo lãnh là công dân Úc, thường trú nhân Úc hoặc công dân New Zealand đạt yêu cầu. Đương đơn phải đã kết hôn hoặc đã sống chung không hôn thú (de facto relationship) ít nhất 12 tháng với người bão lãnh thì mới nộp được visa 309 này. Đương đơn có thể kèm con cái, người phụ thuộc vào hồ sơ của mình.

Visa 309 là visa bước đệm để tiến đến visa kết hôn hoặc sống chung không hôn thú (de facto relationship) diện thường thường trú Subclass 100. Thông thường sau 2 năm kể từ lúc nộp hồ sơ visa 309 thì đương đơn sẽ đủ điều kiện về thời gian để được xét cấp visa thường trú 100.

Trong thời gian ở trên nước Úc bằng visa 309 và chờ được cấp visa 100, người được cấp visa và con cái phụ thuộc có thể đi làm, đi học, đi ra vào nước không giới hạn và được hưởng quyền lợi của Medicare (hệ thống bảo y tế toàn dân Úc).

Các điều kiện chung cho visa 309

  • Đương phải trên 18 tuổi và đang ở ngoài nước Úc lúc nộp đơn và lúc được cấp. Tuy nhiên trong mùa dịch Covid-19, Bộ di trú có thể cho phép đương đơn được cấp ngay trên nước Úc.
  • Đương đơn đã kết hôn hoặc sống chung không hôn thú (de facto relationship) ít nhất 12 tháng (có thể đồng giới) với người bảo lãnh là một công dân Úc, thường trú nhân của Úc hoặc công dân New Zealand đạt điều kiện.
  • Mối quan hệ kết hôn hoặc hoặc sống chung không hôn thú của đương đơn với người bảo lãnh là thật và vẫn còn tiếp tục
  • Người bảo lãnh có đủ tư cách bảo lãnh vì vượt quá giới hạn về thời gian và số lần bảo lãnh. Và người bảo lãnh không có lịch sử phạm các tội nghiêm trọng như bạo hành gia đình, lạm dụng tình dục trẻ em.
  • Đương đơn phải có lịch sử nhân thân tốt, không phạm các tội nghiêm trọng. Ngoài ra đương đơn còn phải thỏa mãn các yêu cầu về sức khỏe, tức là không mắc các bệnh nan y.
  • Đương đơn và người bảo lãnh đã có các chia sẻ với nhau về khía cạnh tài chính, ví dụ: có các tài sản chung, các món nợ chung, chung tài khoản ngân hàng, các khoản chi trả chung, chuyển tiền để hỗ trợ lẫn nhau.
  • Đương đơn và người bảo lãnh có các bằng chứng về khía cạnh xã hội của mối quan hệ, nghĩa là những người ngoài xã hội có nhìn nhận đương đơn và người bảo lãnh là một cặp đôi và xác nhận mối quan hệ của hai người hay không, ví dụ: đương đơn và người bảo lãnh được mời đến tham gia các sự kiện chung, có hình chụp chung tham gia các sự kiện đó.
  • Đương đơn và người bảo lãnh có các bằng chứng về khía cạnh tổ chức cuộc sống gia đình, ví dụ trong gia đình thì hai người phân công việc nhà như thế nào, ai đi chợ, ai nấu nướng, ai dọn dẹp, ai chăm con.
  • Đương đơn và người bảo lãnh có sự cam kết dài lâu và hướng đến tương lai, ví dụ: đương đơn và người bảo hỗ trợ nhau như thế nào nếu một trong hai người gặp các khó khăn, trắc trở trong cuộc sống, rồi hai người dự định như thế nào trong tương lai (việc làm, nhà cửa, con cái v.v.).

 

Quy trình nộp visa 309, lệ phí và thời gian xét

  • Quyết định tự nộp hay thuê luật sư di trú hoặc đại diện di trú nộp cho bạn
  • Thu thập các giấy tờ các nhân, lý lịch tư pháp, điền các mẫu đơn, các bằng chứng, thông tin liên quan đến khía cạnh tài chính, khía cạnh xã hội, khía cạnh tổ chức cuộc sống chung với nhau và khía cạnh cam kết dài lâu trong mối quan hệ
  • Nộp đơn và trả lệ phí cho Bộ di trú là AUD $7,715. Lưu ý: là phí cho Bộ di trú $7,715 cũng đã bao gồm phí cho giai đoạn xét visa thường trú nhân 100.
  • Khám sức khỏe, lấy dấu vân tay, chụp hình
  • Đợi kết quả visa. Hiện nay thời gian xét trung bình cho visa 309 là từ 22-24 tháng. Tuy nhiên có những hồ sơ được xét sớm hơn thời gian trên nếu có sự chuẩn bị đầy đủ ngay từ đầu.

Một số kết quả visa 309 tiêu biểu